Ngày 16/09/2020,điểm CRS rút hồ sơ lần này là 472, thấp hơn lần rút gần nhất 3 điểm.Chúc mừng các bạn có số điểm CRS từ 472 trở lên và nhận được thư mời nộp hồ sơ định cư.
Các bạn chưa đạt được số điểm này đừng quá lo lắng, hãy gắng tìm cách để cải thiện điểm CRS của mình nhé.
I.Dưới đây là 7 cách giúp bạn cải thiện điểm CRS:
1.Ngôn ngữ:
Bạn có biết rằng khả năng ngôn ngữ có giá trị tổng cộng lên tới 260 điểm CRS cho một ứng viên không?
Tiếng Pháp và tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức của Canada, vì vậy hãy tham gia một lớp học tiếng Pháp và học cả hai để đạt được nhiều điểm hơn.
Điểm chuẩn Ngôn ngữ Canada (CLB) là 9 là số điểm tuyệt vợi mà các bạn nên hướng đến nhé.
2.Công việc:
Mặc dù kinh nghiệm làm việc tại Canada được đánh giá cao hơn kinh nghiệm làm việc ngoài Canada, nhưng nếu bạn có ít hơn ba năm kinh nghiệm toàn thời gian, hãy tiếp tục làm việc để tăng điểm số CRS của mình lên nhé.
3.Học tập:
Hãy đến du học Canada trước khi nộp đơn Express Entry.Có kinh nghiệm học tập tại Canada có thể làm tăng đáng kể điểm số của bạn.
4.Học vấn:
Nếu bạn có hai chứng chỉ, văn bằng hoặc bằng cấp trở lên, bạn sẽ được cộng thêm điểm.
5.Vợ / chồng:
Các ứng cử viên có vợ / chồng có thể có thêm tiềm năng để cải thiện điểm CRS của họ vì trình độ học vấn, khả năng ngôn ngữ và kinh nghiệm làm việc của vợ / chồng đều có thể giúp tăng điểm CRS.
+Bạn có thể được cộng tới 20 điểm CRS của mình nếu vợ/chồng của bạn có khả năng tiếng anh tốt.
+Bạn có thể cộng tới 10 điểm vào điểm CRS của mình nếu vợ/chống của bạn có trình độ học vấn cao.
6.Các chương trình được đề cử cấp tỉnh:
Nếu bạn muốn tăng 600 điểm cho điểm CRS của mình thì chương trình đề cử tỉnh bang (PNP) là một giải pháp tuyệt vời. Khi nhận được một đề cử tỉnh bang, bạn sẽ được cộng 600 điểm vào hệ thống tính điểm CRS của hồ sơ Express Etry.Điều này giúp bạn gần như là đảm bảo thư mời nộp hồ sơ cho lần rút thăm tiếp theo.
Điều quan trọng là phải hiển thị đầy đủ hồ sơ học tập và công việc của bạn, cập nhật tin tức nhập cư Canada, chuẩn bị sẵn sàng tất cả các tài liệu của bạn và xem xét để chuẩn bị nộp đơn kịp thời. Các danh mục PNP thường mở và đóng nhanh chóng, đôi khi trong vòng vài ngày hoặc thậm chí vài giờ.
7.Lời mời làm việc:
Nếu bạn nhận được lời mời làm việc từ chủ lao động tại Canada, sẽ giúp bạn được cộng thêm 50 điểm CRS.Đây cũng là cơ hội giúp hồ sơ của bạn có thể được vớt ra khỏi hồ Express Entry trong những lần rút tiếp theo.
>>>Tìm hiểu định cư Canada diện Canadian Experience Class
II. Bảng tính điểm CRS
1.Yếu tố tính điểm đối với đương đơn chính:
Độ tuổi
Độ tuổi | Đương đơn có vợ/chồng (tối đa 100 điểm) | Đương đơn độc thân (tối đa 110 điểm) |
18 tuổi | 90 | 99 |
19 tuổi | 95 | 105 |
20 – 29 tuổi | 100 | 110 |
30 tuổi | 95 | 105 |
31 tuổi | 90 | 99 |
32 tuổi | 85 | 94 |
33 tuổi | 80 | 88 |
34 tuổi | 75 | 83 |
35 tuổi | 70 | 77 |
36 tuổi | 65 | 72 |
37 tuổi | 60 | 66 |
38 tuổi | 55 | 61 |
39 tuổi | 50 | 55 |
40 tuổi | 45 | 50 |
41 tuổi | 35 | 39 |
42 tuổi | 25 | 28 |
43 tuổi | 15 | 17 |
44 tuổi | 5 | 6 |
45 tuổi trở lên | 0 | 0 |
Trình độ học vấn
Bằng cấp/chứng chỉ | Đương đơn có vợ/chồng (tối đa 140 điểm) | Đương đơn độc thân (tối đa 150 điểm) |
Bằng trung học | 28 | 30 |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada (khóa học 1 năm) | 84 | 90 |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada trở lên (chương trình đào tạo 2 năm) | 91 | 98 |
Bằng cử nhân hoặc khóa học từ 3 năm trở lên | 112 | 120 |
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp trở lên (trong đó phải có 1 chứng chỉ/bằng cấp khóa học 3 năm) | 119 | 128 |
Thạc sỹ | 126 | 135 |
Tiến sỹ | 140 | 150 |
Khả năng ngoại ngữ:
Ngôn ngữ 1
Đương đơn có vợ/chồng (tối đa 128 điểm) | Đương đơn độc thân (tối đa 136 điểm) | |
< CLB 4 | 0 | 0 |
CLB 5 | 6 | 6 |
CLB 6 | 8 | 9 |
CLB 7 | 16 | 17 |
CLB 8 | 22 | 23 |
CLB 9 | 29 | 31 |
CLB 10 trở lên | 32 | 34 |
Ngôn ngữ 2
Đương đơn có vợ/chồng (tối đa 22 điểm) | Đương đơn độc thân (tối đa 24 điểm) | |
< CLB 4 | 0 | 0 |
CLB 5 hoặc 6 | 1 | 1 |
CLB 7 hoặc 8 | 3 | 3 |
CLB 9 trở lên | 6 | 6 |
Kinh nghiệm làm việc tại Canada:
Số năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | Đương đơn có vợ/chồng ( tối đa 70 điểm) | Đương đơn độc thân (tối đa 80 điểm) |
< 1 năm | 0 | 0 |
1 năm | 35 | 40 |
2 năm | 46 | 53 |
3 năm | 56 | 64 |
4 năm | 63 | 72 |
5 năm trở lên | 70 | 80 |
2. Điểm dành cho vợ/chồng của đương đơn:
Trình độ học vấn:
Bằng cấp/chứng chỉ | Điểm |
Bằng trung học | 2 |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada (khóa học 1 năm) | 6 |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada trở lên (chương trình đào tạo 2 năm) | 7 |
Bằng cử nhân hoặc khóa học từ 3 năm trở lên | 8 |
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp trở lên (trong đó phải có 1 chứng chỉ/bằng cấp khóa học 3 năm) | 9 |
Thạc sỹ | 10 |
Tiến sỹ | 10 |
Khả năng ngoại ngữ:
CLB cho từng kỹ năng nghe, nói, đọc, viết | |
< CLB 4 | 0 |
CLB 5 hoặc 6 | 1 |
CLB 7 hoặc 8 | 3 |
CLB 9 trở lên | 5 |
Kinh nghiệm làm việc tại Canada:
Số năm làm việc tại Canada | |
< 1 năm | 0 |
1 năm | 5 |
2 năm | 7 |
3 năm | 8 |
4 năm | 9 |
5 năm trở lên | 10 |
3.Kinh nghiệm làm việc:
Có khả năng ngoại ngữ CLB 7 trở lên và có bằng cấp/chứng chỉ | CLB 7 – CLB 9 | Từ CLB 9 trở lên |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary (khóa học 1 năm) | 13 | 25 |
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp post-secondary trở lên và ít nhất 1 chứng chỉ/bằng cấp từ chương trình đào tạo từ 3 năm trở lên | 25 | 50 |
Có bằng/chứng chỉ post-secondary và số năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | 1 năm kinh nghiệm làm việc tại CAD | 2 năm kinh nghiệm tại CAD |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary (khóa học 1 năm) | 13 | 25 |
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp post-secondary trở lên và ít nhất 1 chứng chỉ/bằng cấp từ chương trình đào tạo từ 3 năm trở lên | 25 | 50 |
Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Canada | CLB 7 – CLB 9 | CLB 9 trở lên |
1 – 2 năm kinh nghiệm | 13 | 25 |
Từ 3 năm trở lên | 25 | 50 |
Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada | 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | 2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada |
1 – 2 năm | 13 | 25 |
3 năm trở lên | 25 | 50 |
CLB 5 – CLB 7 | CLB 7 trở lên | |
Có bằng/chứng chỉ (trade occupation) | 25 | 50 |
4. Điểm cộng (tối đa 600 điểm)
Yếu tố | Điểm |
Có anh hoặc chị là thường trú/công dân Canada và đang sinh sống tại Canada | 15 |
Đạt NCLC 7 trở lên cho từng kỹ năng đối với khả năng tiếng Pháp và đạt CLB 4 trở xuống đối với khả năng tiếng Anh (hoặc không có khả năng tiếng Anh) | 15 |
Đạt NCLC 7 trở lên cho từng kỹ năng đối với khả năng tiếng Pháp và đạt CLB 5 trở xuống đối với khả năng tiếng Anh | 30 |
Post – secondary tại Canada (khóa học 1 – 2 năm) | 15 |
Post – secondary tại Canada (khóa học 3 năm trở lên) | 30 |
Có sẵn công việc – NOC 00 | 200 |
Có sẵn công việc – NOC O, A hoặc B | 50 |
Bảo lãnh bang/ tỉnh bang | 600 |